Khi thi đẳng, người điều khiển sẽ không nói tên bài quyền theo tiếng Việt, vì vậy, muốn không đi sai bài quyền (một bài quyền bắt buộc và một bài quyền do Hội đồng chấm thi chọn) thì mọi người nên biết tên gọi theo tiếng Hàn của một số bài quyền Taekwondo
Bài quyền theo Cấp đai:
Bài quyền số 1: Taegeuk Il-jang (Thái cực Kiền cung quyền)
Bài quyền số 2: Taegeuk E-jang (Thái cực Đoài cung quyền)
Bài quyền số 3: Taegeuk Sam-jang (Thái cực Ly cung quyền)
Bài quyền số 4: Taegeuk Sa-jang (Thái cực Chấn cung quyền)
Bài quyền số 5: Taegeuk Oh-jang (Thái cực Tốn cung quyền)
Bài quyền số 6: Taegeuk Yook-jang (Thái cực Khảm cung quyền)
Bài quyền số 7: Taegeuk Chil-jang (Thái cực Cấn cung quyền)
Bài quyền số 8: Taegeuk Pal-jang (Thái cực Khôn cung quyền)
Bài quyền theo Đẳng:
Bài quyền số 9: Poomsae Koryo (Triều Tiên quyền)
Bài quyền số 10: Poomsae Keumgang (Kim Cương quyền)
Bài quyền số 11: Poomsae Taebaek (Thái Bạch quyền)
Bài quyền số 12: Poomsae Pyongwon (Điền Thổ quyền)
Bài quyền số 13: Poomsae Sipjin (Thập Tự quyền)
Bài quyền số 14: Poomsae Jitae (Địa quyền)
Bài quyền số 15: Poomsae Chonkwon (Thiên quyền)
Bài quyền số 16: Poomsae Hanso (Thủy quyền)
Bài quyền số 17: Poomsae Ilyeo (Vạn tự quyền)
Để dễ nhớ, nên tập trung vào những từ như Il, E, Sam, Sa, Oh, Yook, Chil, Pal (theo thứ tự từ bài quyền 1-.
Chúc mọi người thành công!
Bài quyền theo Cấp đai:
Bài quyền số 1: Taegeuk Il-jang (Thái cực Kiền cung quyền)
Bài quyền số 2: Taegeuk E-jang (Thái cực Đoài cung quyền)
Bài quyền số 3: Taegeuk Sam-jang (Thái cực Ly cung quyền)
Bài quyền số 4: Taegeuk Sa-jang (Thái cực Chấn cung quyền)
Bài quyền số 5: Taegeuk Oh-jang (Thái cực Tốn cung quyền)
Bài quyền số 6: Taegeuk Yook-jang (Thái cực Khảm cung quyền)
Bài quyền số 7: Taegeuk Chil-jang (Thái cực Cấn cung quyền)
Bài quyền số 8: Taegeuk Pal-jang (Thái cực Khôn cung quyền)
Bài quyền theo Đẳng:
Bài quyền số 9: Poomsae Koryo (Triều Tiên quyền)
Bài quyền số 10: Poomsae Keumgang (Kim Cương quyền)
Bài quyền số 11: Poomsae Taebaek (Thái Bạch quyền)
Bài quyền số 12: Poomsae Pyongwon (Điền Thổ quyền)
Bài quyền số 13: Poomsae Sipjin (Thập Tự quyền)
Bài quyền số 14: Poomsae Jitae (Địa quyền)
Bài quyền số 15: Poomsae Chonkwon (Thiên quyền)
Bài quyền số 16: Poomsae Hanso (Thủy quyền)
Bài quyền số 17: Poomsae Ilyeo (Vạn tự quyền)
Để dễ nhớ, nên tập trung vào những từ như Il, E, Sam, Sa, Oh, Yook, Chil, Pal (theo thứ tự từ bài quyền 1-.
Chúc mọi người thành công!